CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG – HỖ TRỢ CÔNG BỐ HỢP QUY
- Khái quát chung về Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng:
Ngày 30/06/2023 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 04/2023/TT-BXD Về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QVCN 16:2023/BXD. Theo thông tư 04/2023/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024 thay thế quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Vì vậy bắt buộc đối với những sản phẩm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu hành ra thị trường.
Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng hay còn gọi là chứng nhận chất lượng sản phẩm vật liệu là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm vật liệu xây dựng, của Quý Doanh nghiệp phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận (Công ty cổ phần kiểm nghiệm chất lượng VCB
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là một hoạt động bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn chất lượng trước khi lưu thông và sử dụng trong các công trình xây dựng. Mọi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu đều phải thực hiện kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định.
- Danh mục hàng hóa yêu cầu chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD
Nhóm 1: Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Xi măng pooc lăng;
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp;
- Xi măng pooc lăng bền sun phát;
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát;
- Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xin măng;
- Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa;
- Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây;
- Tro bay dùng cho xi măng;
- Thạch cao photpho dùng để sản xuất xi măng.
Nhóm 2: Kính xây dựng
- Kinh nổi;
- Kính phẳng tôi nhiệt;
- Kinh dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp;
- Kính hộp gắn kín cách nhiệt.
Nhóm 3: Gạch, đá ốp lát
- Gạch ốp lát;
- Gạch ốp lát tự nhiên;
- Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.
Nhóm 4: Cát xây dựng
- Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;
- Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa;
- Cát nghiền cho bê tông và vữa.
Nhóm 5: Vật liệu xây
- Gạch đất sét nung;
- Gạch bê tông;
- Sản phẩm bê tông khi chưng áp;
- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.
Nhóm 6: Vật liệu xây dựng khác
- Tấm sóng amiăng xi măng;
- Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng aminăng xi măng;
- Tấm thạch cao;
- Panel thạch cao có sợi gia cường;
- Sơn tường dạng nhũ tương – Sơn phủ;
- Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
- Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước;
- Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
- Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp;
- Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm;
- Thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi;
- Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp;
- Gạch bê tông tự chèn;
- Vật liệu lợp như: ngói đất sét nung, ngói gốm tráng men, ngói bê tông, ngói xi măng cát;
- Thiết bị vệ sinh như: Chậu rửa, bồn cầu nam nữ;
- Vật liệu dán tường dạng cuộn – giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo;
- Ván gỗ nhân tạo như: ván sợi, ván dăm, ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình;
- Ống và phụ tùng bằng gang dẻ dùng cho công trình nước;
- Ống và phụ tùng dùng trong lắp đặt dây dẫn điện trong nhà;
- Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình.
- Lợi ích khi chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
- Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy cho các sản phẩm Vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh Vật liệu xây dựng đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng thời tăng tính cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động sản xuất, kinh doan
- Tăng uy tín với khách hàng và khả năng trúng thầu cho các công trình cao hơn.
- Đồng thời còn giúp các doanh nghiệp có thể xuất khẩu ra nước ngoài.
- Giúp sản phẩm dễ dàng được người tiêu dùng lựa chọn.
- Nâng cao uy tín cho Doanh nghiệp và sản phẩm.
- Giảm chi phí kiểm tra và thử nghiệm nhiều lầnS.
- Phương thức chứng nhận:
Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm trong nước có chứng nhận đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Áp dụng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.
- Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD
Đối với sản phẩm vật liệu được sản xuất trong nước:
Quy định tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với sản phẩm trong nước. Các sản phẩm hàng hóa sau khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cần phải được công bố hợp quy. Quy trình như sau:
- Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy theo mẫu
- Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng, báo giá;
- Bước 3: Tư vấn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tại nhà máy (nếu đã có chứng chỉ ISO 9001 thì bỏ qua bước này);
- Bước 4: VCB tiến hành đánh giá hợp quy tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm;
- Bước 5: Thẩm xét hồ sơ đánh giá;
- Bước 6: VCB cấp giấy chứng nhận hợp quy;
- Bước 7: Công bố hợp quy tại Sở ban ngành (VCB sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện bước này).
Đối với sản phẩm vật liệu nhập khẩu:
Sảm phẩm vật liệu nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu hay chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận.
- Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy giấy theo mẫu đăng ký chứng nhận của VCB;
- Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng với Hải quan (đối với lô hàng nhập khẩu);
- Bước 3: VCB tiến hành đánh giá, lấy mẫu thử nghiệm của lô hàng (có thể lấy mẫu tại cảng hoặc tại kho hàng);
- Bước 4: VCB cấp giấy chứng nhận hợp quy.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận Hợp quy sẽ có hiệu lực trong 3 năm
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, VCB sẽ tiến hành 3 cuộc đánh giá giám sát (12tháng/lần)
Chi phí đánh giá và cấp lại Giấy chứng nhận sau năm thứ 3 được tính như phí duy trì hàng năm.
Trên đây, Công ty Cổ phần kiểm nghiệm Chất lượng VCB đã cung cấp thông tin đầy đủ về hoạt động Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng tại Việt Nam. Mong rằng những thông tin VCB cung cấp sẽ hữu ích cho quý khách hàng và đối tác. Ngoài ra, Doanh nghiệp có thể chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn của Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế với mục tiêu khẳng định được vị thế của mình trên thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm được tốt hơn.
Công ty cổ phần kiểm nghiệm chất lượng VCB:
- Cam kết tuân thủ đầy đủ theo quy chuẩn chứng nhận và đảm bảo thời gian đánh giá, ra chứng chỉ nhanh gọn nhất;
- Thủ tục nhanh chóng, đảm bảo mức chi phí hợp lý, tối ưu và phù hợp nhất cho mọi quý khách hàng và quý đối tác;
- Các chuyên gia đánh giá của VCB có nhiều năm kinh nghiệm và kỹ năng trong lĩnh vực chứng nhận;
- Sẵn sàng tiếp nhận và thực hiện hoạt động đánh giá nhanh chóng và hiệu quả nhất, đáp ứng yêu cầu mọi lúc mọi nơi.
- VCB có các hoạt động chứng nhận bổ trợ cho điều kiện cấp chứng chỉ ISO 9001 giúp Quý Doanh Nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian, cụ thể như: Chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, Kiểm định, Quan trắc môi trường, Thử nghiệm…